Study

Useful Grammars in Communication

  •   0%
  •  0     0     0

  • Tôi ở đây vì anh ấy.
    I am here because of him.
  • Tôi đã học tiếng Anh kể từ năm 2012.
    I have learnt English since 2012.
  • Trong khi tôi đến trường bằng xe đạp thì anh ta đi bằng ô tô.
    While I go to school by bike, he goes by car
  • Giá mà tôi sẽ không phải làm việc vào cuối tuần này.
    If only I wouldn’t have to work this weekend.
  • Tôi ước tôi có nhà của riêng mình
    I wish I had my own house.
  • Tôi ước 1 ngày nào đó có thể cưới được cô ấy.
    I wish I could marry her one day.
  • Chỉ cần anh còn sống, anh sẽ còn yêu em.
    As long as I live, I love you.
  • Anh đã cố gắng đến sớm để anh có thể gặp em.
    I tried to come early so that I could meet you.
  • Cô ta hát như thể cô ta là 1 ca sĩ vậy.
    She sings as if she was a singer.
  • Anh ấy đủ giàu để mua 1 chiếc xe hơi.
    He’s rich enough to buy a car.
  • Chúng tôi không nghe tin gì từ cô ấy kể từ năm 1999
    We haven’t heard anything from her since 1999.
  • Giá mà anh ở đây giờ này.
    If only you were here at this time.
  • Mặc dù thời tiết xấu nhưng họ vẫn đi picnic.
    Despite the bad weather, they still had a picnic.
  • Nếu bạn không dậy sớm, bạn sẽ bị trễ.
    If you don’t get up early, you will be late.
  • Nếu tôi là bạn, tôi sẽ gọi cô ấy
    If I were you, I would call her.
  • Tôi chưa gặp hắn kể từ thứ hai tuần trước.
    I haven’t seen him since last Monday.
  • Tôi ước bạn đã không cho họ số điện thoại của tôi ngày hôm qua.
    I wish you hadn’t given them my phone number yesterday.
  • Anh ấy quá thông minh đến nỗi có thể trả lời hết tất cả các câu hỏi của tôi.
    He’s so intelligent that he could answer all of my questions.
  • Nếu hôm qua tôi không bị sốt, tôi đã có thể thăm ông bà cùng gia đình rồi
    If I hadn’t got a fever yesterday, I could have visit my grandparents with my family.
  • Cho dù cô ta có đẹp như thế nào đi nữa thì anh ấy cũng không gặp cô ta
    No matter how beautiful she is, he won’t meet her.
  • Cho dù em là ai đi nữa, anh vẫn yêu em.
    No matter who you are, I still love you.
  • Thời tiết hôm nay rất đẹp, vì vậy chúng tôi quyết định đi picnic.
    It’s a beautiful day; therefore, we decided to go on a picnic.
  • Tôi đi đến siêu thị để mua thức ăn cho bữa tối.
    I went to the supermarket in order to buy foods for dinner.
  • Tôi ước tôi sẽ có 1 công việc vào tháng tới.
    I wish I would have a job next month.
  • Cô ấy ước cô ấy đã không ăn quá nhiều trong bữa tiệc tối hôm qua.
    She wishes she hadn’t eaten so much at the party last night.
  • Giá mà tôi có thể đi đến thăm bà tôi ở Hà Nội vào kì nghỉ hè tới.
    If only I could visit my grandma in Ha Noi next summer vacation.
  • Hôm nay không phải là ngày nghỉ lễ. Nếu hôm nay là ngày nghỉ lễ, chúng tôi sẽ đi Vũng Tàu.
    Today is not holiday. If today were holiday, we would go to Vung Tau.
  • Tôi đã chơi bóng đá kể từ khi tôi 5 tuổi.
    I have played football since I was 5 years old.
  • Bài kiểm tra quá khó đến nỗi họ không làm được gì.
    The test was so difficult that they couldn’t do anything.
  • Trời quá lạnh để chúng tôi đi ra ngoài.
    It’s too cold for us to go out.